![]() |
Học sinh trường Phổ thông liên cấp Phenikaa. Ảnh: FBNT. |
Đến giữa tháng 5, nhiều trường tư tại Hà Nội đã công bố học phí năm học tới. Một số trường có mức học phí thấp, dưới 70 triệu đồng/năm, phụ huynh có thu nhập vừa phải có thể dễ dàng tiếp cận.
Tuy nhiên, ngoài học phí, phụ huynh còn phải đóng thêm các khoản khác như phí giữ chỗ, phát triển trường, quản lý bán trú, ăn trưa, hoạt động trải nghiệm, đồng phục, xe đưa đón, học liệu, các loại sách đặc thù theo yêu cầu riêng của trường...
Loạt trường tư ở Hà Nội có các hệ/chương trình với học phí dưới 70 triệu đồng/năm như sau (năm học 2025-2026):
STT | Trường | Học phí (triệu đồng/năm) | ||
Tiểu học | THCS | THPT | ||
1 | Hệ thống giáo dục Lý Thái Tổ | 50 triệu (lớp 1) | 40 triệu (lớp 6) | - Lớp tiếng Anh quốc tế, chất lượng cao: 40 triệu - Lớp ban A, D: 30 triệu (lớp 10) |
2 | Tiểu học, THCS và THPT Đa Trí Tuệ | - Lớp STEAM chuẩn: 36 triệu - Lớp STEAM nâng cao: 45 triệu - Lớp CLC - CN: 50,4 triệu- Lớp tài năng toán, ngôn ngữ: 58,5 triệu | - Lớp STEAM chuẩn: 40,5 triệu - Lớp STEAM nâng cao: 49,5 triệu - Lớp CLC - CN: 58,5 triệu- Lớp tài năng toán, ngôn ngữ: 63 triệu | - Lớp STEAM: 40,5 triệu - Lớp CLC - CN: 58,5 triệu - Lớp tài năng toán, tiếng Anh, tiếng Trung: 63 triệu |
3 | Trường liên cấp Newton | - Hệ chất lượng cao: 43-45 triệu | ||
4 | THCS & THPT Tạ Quang Bửu | - Hệ chuẩn: 47 triệu - Hệ Tiếng Anh: 61 triệu (lớp 6) | - Hệ chuẩn: 42 triệu - Hệ Tiếng Anh: 61 triệu - Hệ Toán - Tin: 65 triệu đồng(lớp 10) | |
5 | Hệ thống giáo dục M.V.Lômônôxốp | - Lớp 32-36 học sinh: 40 triệu - Lớp tăng cường Tiếng Anh: 65 triệu - Lớp học bổ trợ tiếng Anh: 44,5 triệu- Lớp Ngoại ngữ 2, lớp chọn: 42 triệu- Lớp chuyên đặc biệt: 43,5 triệu(lớp 6) | - Lớp 32-36 học sinh: 45 triệu - Lớp tăng cường Tiếng Anh: 70 triệu - Lớp học bổ trợ tiếng Anh: 50,5 triệu- Lớp Ngoại ngữ 2, lớp chuyên: 48,5 triệu(lớp 10) | |
6 | Phổ thông liên cấp Phenikaa | - Hệ chuẩn: 43,5 triệu - Hệ chất lượng cao: 67,4 triệu | - Hệ chuẩn: 45,5 triệu - Hệ chất lượng cao: 69,4 triệu | - Hệ chuẩn: 45,5 triệu - Hệ chất lượng cao: 71,4 triệu |
7 | Tiểu học, THCS & THPT Everest | - Hệ chất lượng cao Evy: 60-64 triệu | - Hệ chất lượng cao Evy: 60-64 triệu | - Hệ chất lượng cao Evy: 60 triệu - Hệ tiêu chuẩn: 32 triệu |
8 | Tiểu học & THCS FPT Cầu Giấy | 59 triệu (lớp 1) | 63 triệu (lớp 6) | |
9 | Tiểu học và THCS Pascal | - Hệ chất lượng cao: 37 triệu - Hệ bán quốc tế: 65 triệu | - Hệ chất lượng cao: 39 triệu - Hệ bán quốc tế: 65-57 triệu |
Với các mức học phí trên, nhiều trường đưa ra các chính sách ưu đãi để thu hút học sinh và phụ huynh.
Nổi bật nhất là ưu đãi chiết khấu 2-10% học phí nếu phụ huynh đóng học cả năm, cả kỳ hoặc đóng sớm trước hạn.
Ngoài ra, các trường cũng có ưu đãi đối với gia đình có nhiều con theo học tại trường, học bổng cho học sinh có thành tích tốt trong quá trình học hoặc các kỳ thi đầu vào.
Các trường tư thục có quyền tự chủ về phương thức tuyển sinh, không bị ràng buộc bởi quy định về địa bàn như các trường công lập.
Các trường có thể chọn xét tuyển dựa trên kết quả học tập, rèn luyện ở các năm học trước hoặc kết hợp với kiểm tra, đánh giá năng lực thông qua các bài thi, đánh giá năng lực. Một số trường THPT có thể sử dụng kết quả thi vào lớp 10 do Sở GD&ĐT Hà Nội tổ chức để tuyển sinh.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.